Dù là một mẫu xe tay ga với nhiều điểm mạnh và giá bán hấp dẫn, Yamaha Lexi 155 lại mang kiểu dáng hơi hướng maxi scooter "kén khách" hơn tại Việt Nam.
Yamaha vừa tung ra mẫu xe tay ga 155cc mới mang tên Lexi tại Việt Nam. Mang nhiều điểm chung với người anh em NVX 155 hiện tại, nhưng Yamaha Lexi 155 VVA mang một thiết kế ít thể thao, trung tính hơn. Hãng hy vọng chiếc xe sẽ hấp dẫn được nhiều khách hàng hơn - đặc biệt với danh sách trang bị và giá bán hấp dẫn.
Định vị, phân khúc của Yamaha Lexi 155
Về giá bán và tập khách hàng mà Yamaha hướng tới, chiếc xe nằm trong phân khúc tay ga hạng trung và cạnh tranh với các mẫu xe Honda như Air Blade 160/Vario 160. Tuy nhiên với kiểu dáng hơi lai giữa tay ga bánh lớn maxi scooter, Lexi không có đối thủ trực tiếp nào tại Việt Nam.
Đối tượng khách hàng của Yamaha Lexi 155
Ngay trong thông cáo chính thức, Yamaha Việt Nam đã định vị rõ tập khách hàng của Lexi 155: "chiếc xe nhằm chiều lòng mọi cá tính của phái mạnh, nhưng cũng tiện nghi để phục vụ các nhu cầu di chuyển thực tế" và "có những phẩm chất cần thiết để phục vụ cả gia đình" cho "các nhu cầu di chuyển thường ngày và mang đến những cảm xúc thăng hoa cho cả nhà trên những chuyến dã ngoại cuối tuần".
Thị trường của Yamaha Lexi 155
Dòng Lexi đã được bán ở Indonesia và một số thị trường khu vực từ lâu nhưng với phiên bản 125. Tới đầu năm nay, Yamaha đã ra mắt bản 155 đầu tiên cũng ở Indonesia và hiện đã phân phối dòng này ở Việt Nam.
Giá bán, các phiên bản của Yamaha Lexi 155:
Giá bán lẻ đề xuất:
Phiên bản Tiêu chuẩn:
Phiên bản Cao cấp:
Thời gian giao hàng dự kiến: Ngày 21 tháng 06 năm 2024
Tính năng nổi bật của Yamaha Lexi 155:
Mặc dù thiết kế nền tảng cơ sở của Lexi 155 2024 không có nhiều thay đổi so với Lexi 125cc thế hệ đầu tiên, nhưng xe đã có thiết kế mới. Dễ thấy nhất là đèn pha trước hoàn toàn mới, với các dải LED DRL không còn màu xanh nữa mà là đèn LED trắng sáng. Bản thân đèn pha vẫn là loại LED Reflector kép sắc nét bên phải và bên trái với một chút thay đổi về hình dáng. Giờ đây, đèn xi nhan đã được dời ra xa nhau và đặt ở vị trí cao hơn.
Góc nhìn từ mặt bên của LEXi tạo nên một dải chuyển động linh hoạt. Các đường lăng trụ tam giác được tô đậm để tạo hiệu ứng thị giác chiếc xe luôn tiến về phía trước và mang lại cảm giác lái năng động, thoải mái. Kính chắn gió nhỏ gọn cũng tạo nét thể thao hơn. Thiết kế chiều cao yên chỉ 768 mm, người dùng dễ dàng trong việc tiếp chân xuống mặt đường khi dừng đỗ xe và khi tham gia giao thông.
Sàn để chân của LEXi 2024 là một mặt phẳng hoàn toàn và được thiết kế để người đặt chân thoải mái ở bất kỳ tư thế nào, xua tan sự mỏi mệt ở những chặng hành trình xa. Giống NVX, xe sử dụng chung mâm 14 inch cùng lốp bản to.
HỆ thống phanh ABS trang bị trên bánh phía trước điều chỉnh lực phanh khi phanh gấp hoặc gặp đường trơn ướt, hạn chế hiện tượng bó cứng phanh, trượt bánh gây nguy hiểm. Đồng thời tăng độ ổn định xe khi phanh xe. Phuộc nhún lò xo được trang bị bình dầu thủy lực giúp xe ổn định và êm ái ở mọi vận tốc di chuyển.
Về tiện nghi, đồng hồ của LEXi 2024 có màn hình điện tử LCD, hiển thị đầy đủ các thông số như tốc độ, báo xăng, vòng tua,... và hiển thị các thông báo từ điện thoại khi kết nối qua Y-Connect. Y-Connect là ứng dụng cho phép phương tiện kết nối với điện thoại của bạn, đã được trang bị trên một số dòng xe tay ga Yamaha tại Việt Nam. Thông qua Y-Connect, người dùng có thể xem thông tin cuộc gọi nhỡ, thông báo tin nhắn,…được hiển thị ngay trên mặt đồng hồ LCD và ngược lại, thông tin về vòng tua động cơ, lịch sử di chuyển,…cũng sẽ được hiển thị ngay trên màn hình điện thoại khi truy cập ứng dụng Y-Connect.
Ngoài ra Lexi cũng được trang bị đầy đủ các hệ thống như khoá smartkey, dừng chờ start stop, cổng sạc USB, cốp yên có thể đựng 1 mũ bảo hiểm ¾ và các vật dụng khác. Về mặt động cơ, giờ đây Yamaha đã trang bị cho Lexi 155 máy VVA Blue Core, làm mát bằng chất lỏng, dung tích 155cc với kích thước nòng xi-lanh x hành trình piston tương tự như NMAX hay NVX. Nhưng theo Yamaha, hãng cũng đã sử dụng piston từ R15 cùng các thay đổi như thiết kế nắp máy được nâng cấp, bộ căng thủy lực giảm ma sát xích cam và van biến thiên VVA.
Thông số kỹ thuật Yamaha Lexi 155
Loại động cơ |
Động cơ xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng chất lỏng |
Bố trí xi lanh |
Xi lanh đơn |
Dung tích xi lanh (CC) |
155,1 cc |
Đường kính và hành trình piston |
58,0 x 58,7 mm |
Tỷ số nén |
11,6 :1 |
Công suất tối đa |
11,3 kW/ 8000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại |
14,2 Nm/ 6500 vòng/phút |
Phương pháp khởi động |
Khởi động điện |
Dung tích bình xăng |
4,2 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) |
2,19 |
Tỷ số truyền động |
Tỷ số truyền đai: 0,724 ~ 2,30 Tỷ số truyền toàn bộ: 7,391 ~ 23,478 Tỷ số truyền cuối cùng: 56/16x35/12=10,208 |
Kiểu hệ thống truyền lực |
Ly hợp ly tâm tự động |
Loại khung |
Underbone |
Hệ thống giảm xóc trước |
Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Hệ thống giảm xóc sau |
Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Phanh trước |
Phanh đĩa, dẫn động thủy lực, trang bị ABS |
Phanh sau |
Phanh tang trống, dẫn động cơ khí |
Lốp trước |
90/90-14M/C 46P |
Lốp sau |
100/90-14M/C 57P |
Đèn chiếu sáng phía trước |
LED |
Đèn xi nhan trước/ sau |
12V 10W/ 12V 10W |
Đèn vị trí sau/ đèn phanh |
LED |
Kích thước (dài x rộng x cao) |
1.968 x 719 x 1.138 mm |
Độ cao yên xe |
768 mm |
Khoảng sáng gầm |
135 mm |
Chiều dài cơ sở |
1.353 mm |
Khối lượng bản thân |
118 kg |
Theo NgheNhinVietNam
Xe mới | 15/01/2025
Xe mới | 16/01/2025
Xe mới | 09/01/2025