Ngoài thiết kế độc đáo, Hyundai Exter còn nổi bật bởi 40 tính năng an toàn và 60 tính năng kết nối khác nhau - tất cả gói gọn trong một chiếc SUV hạng A giá "siêu rẻ".
Mặc dù đã được hé lộ lần đầu từ tháng 4 nhưng phải tới tháng 7 này, Hyundai Exter mới được chính thức ra mắt. Tuy nhiên lễ ra mắt của chiếc xe chỉ mang tính công bố giá bán chính thức vì trong suốt 3 tháng qua, Hyundai đã liên tục công bố hình ảnh và thông tin về Exter. Ngoài thiết kế độc đáo, Hyundai Exter còn nổi bật bởi 40 tính năng an toàn và 60 tính năng kết nối khác nhau - tất cả gói gọn trong một chiếc SUV hạng A giá "siêu rẻ".
Định vị, phân khúc của Hyundai Exter:
Hyundai Exter nằm trong phân khúc SUV hạng A. Tại thị trường Ấn Độ, chiếc xe phải cạnh tranh với các đối thủ như Tata Punch, Citroen C3 và Suzuki Ignis.
Đối tượng khách hàng của Hyundai Exter:
Với kiểu dáng cá tính và nhiều tính năng công nghệ tích hợp, Hyundai Exter hướng tới khách hàng trẻ tuổi với phong cách sống năng động, ưa hoạt động ngoài trời và khám phá các cung đường.
Thị trường của Hyundai Exter:
Hyundai mới chỉ ra mắt Exter ở Ấn Độ và chưa rõ hãng có định đem dòng xe này tới các nước khác hay không.
Giá bán, các phiên bản của Hyundai Exter:
Hyundai Exter được bán ở Ấn Độ với tổng cộng 5 bản cấu hình là EX, S, SX, SX (O) và SX (O) Connect. Chưa dừng lại ở đó chiếc xe còn có 2 lựa chọn hộp số, 2 lựa chọn động cơ. Tổng cộng có 11 sự kết hợp giữa các lựa chọn này và chưa dừng lại ở đó, Exter còn có bảng màu 9 lựa chọn. Xe có giá dao động từ 599.000 tới 999.999 Rupee (tương đương 172,3 - 287,6 triệu đồng).
Tính năng nổi bật của Hyundai Exter:
Do mọi thông tin quan trọng nhất về Exter đã được Hyundai công bố sớm nên hãy cùng bắt đầu với những gì hãng chưa hé lộ trước đó. Đúng như dự đoán, Exter dựa trên nền tảng của người anh em hatchback Hyundai Grand i10 và cũng có động cơ 1.2l Kappa tương tự, với 2 lựa chọn là chạy xăng thuần hoặc có khả năng chạy cả khí gas (CNG).
Ở bản xăng thuần, động cơ cho công suất 83PS @ 6000rpm và mô-men xoắn 113,8Nm @ 4000rpm. Với bản chạy được CNG, công suất và mô-men xoắn bị giảm chỉ còn 69PS và 95,2Nm. Kết hợp với động cơ là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số sàn tự động AMT (Automated Manual Transmission) và hệ dẫn động cầu trước.
Exter có dáng phá cách tới mức kỳ dị. Thân xe vuông vức, cụm đèn định vị LED hình chữ H nối liền nhau và đèn pha projector ở dưới cản. Đặc điểm kỳ quặc nhất của Exter đó là phần cột C ốp trang trí màu đen tạo cảm giác như cửa sổ bao quanh thân xe không đứt đoạn. Tuy nhiên thay vì vuốt từ cửa sổ bên như bao mẫu xe khác, các tấm ốp này lại vuốt ngược từ phía cửa kính sau.
Hai bên thân xe của Exter cũng có các vòm bánh ốp nhựa vuông vức, nhưng đi kèm thiết kế mâm 4 chấu 2 tông màu khá hiếm gặp trong Thế giới xe và lốp bề rộng nhỏ. Phần đuôi tính từ trục sau của xe khá nhỏ, với các đèn hậu lại có hoạ tiết hình chữ H và khá giống Audi Q2.
Hình ảnh nội thất của Hyundai Exter mới cho thấy thiết kế gần như y hệt người anh em hatchback Grand i10, với một số điểm mới như khe gió điều hoà hàng ghế sau. Tuy nhiên Exter sẽ được trang bị các công nghệ kết nối hàng đầu phân khúc, bắt đầu từ hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng HD 8 inch và cụm đồng hồ với màn hình hiển thị đa thông tin màu TFT 4,2 inch (10,67cm). Nó cũng đi kèm với 60 tính năng kết nối tốt nhất trong phân khúc với Hyundai Bluelink.
Ngoài ra Exter còn được trang bị sẵn camera hành trình trước sau kèm màn hình 2,31 inch có kết nối smartphone, và cửa sổ trời có thể đóng mở bằng giọng nói lần đầu xuất hiện trong phân khúc. Như Hyundai đã công bố trước đó, Exter mới sẽ có tổng cộng 6 túi khí theo quy định mới nhất của Chính phủ Ấn Độ. 6 túi khí này sẽ được cung cấp trên tất cả các biến thể của Exter. Nó cũng sẽ có 26 tính năng an toàn trên các biến thể ngoại trừ các phiên bản cơ bản của E và S.
Thông số |
Hyundai Exter |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
3815 x 1710 x 1631 |
Trục cơ sở (mm) |
2450 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
185 |
Động cơ |
4 xi-lanh thẳng hàng nạp khí tự nhiên Kappa chạy xăng/xăng kết hợp khí gas CNG |
Công suất |
83PS @ 6000rpm (xăng) |
Mô-men xoắn cực đại |
113,8Nm @ 4000rpm (xăng) |
Hộp số |
Sàn 5 cấp/Smart Auto AMT |
Hệ dẫn động |
Cầu trước |
Hệ thống lái |
Trợ lực điện |
Hệ thống treo trước/sau |
MacPherson/dầm xoắn |
Phanh trước - sau |
Đĩa/đùm |
Lốp trước - sau |
175/65 R15 hoặc 165/70 R14 |
Kiều Anh
Theo NgheNhinVietNam
Xe mới | 01/05/2024