Hai phiên bản Tiêu chuẩn của Hyundai Creta và Mitsubishi Xforce đang được khuyến mại, nên giá bán hiện đang thấp nhất phân khúc SUV hạng B. Điểm khác biệt lớn nhất đến từ kích thước và trang bị.
Trong tháng 3 này, Mitsubishi Xforce đang được áp dụng chương trình khuyến mại giảm giá từ 19-21 triệu đồng cho cả 3 phiên bản. Từ đó, mức giá khởi điểm của Xforce giảm xuống còn 599 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn GLX. Đứng trước sức ép lớn từ “tân binh” mới gia nhập phân khúc, TC Motor đã nhanh chóng giảm giá bán của Hyundai Creta lên tới 41 triệu đồng, khiến giá bán phiên bản 1.5L Tiêu chuẩn cũng chỉ còn 599 triệu đồng. Vậy với cùng tầm giá chưa tới 600 triệu đồng, phiên bản thấp nhất của 2 mẫu xe này có gì đặc biệt để thu hút người tiêu dùng?
Kích thước của Mitsubishi Xforce GLX và Hyundai Creta Tiêu Chuẩn:
|
Mitsubishi Xforce GLX |
Hyundai Creta Tiêu Chuẩn |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.390 x 1.810 x 1.660 |
4.315 x 1.790 x 1.660 |
Trục cơ sở (mm) |
2.650 |
2.610 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
219 |
200 |
Bán kính quay vòng (m) |
5,2 |
5,2 |
Lốp, la-zăng |
205/60R17 |
215/60R17 |
Trong phân khúc SUV cỡ B hiện nay, Mitsubishi Xforce đang có kích thước tổng thể lớn hàng đầu phân khúc. Đại diện nhà Misubishi vượt trội hoàn toàn trước đối thủ Hàn Quốc về mọi mặt. Cụ thể, chiều dài, rộng, cao của Xforce đều lớn hơn Creta lần lượt là 75mm, 20mm, 40mm và trục cơ sở cũng dài hơn 40mm. Chính vì vậy, bên trong khoang lái của Mitsubishi Xforce đem tới không gian thoáng đãng và thoải mái cho người ngồi.
Mặc dù phiên bản GLX sử dụng vành 17inch nhỏ hơn các phiên bản cao cấp khiến khoảng sáng gầm giảm 3mm, nhưng Mitsubishi Xforce vẫn có khoảng sáng gầm vượt trội trước Hyundai Creta khi lên tới 19mm. Cả 2 đều có bán kính quay đầu nhỏ mang tới khả năng vận hành linh hoạt trong đô thị.
Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xforce GLX và Hyundai Creta Tiêu Chuẩn:
|
Mitsubishi Xforce GLX |
Hyundai Creta Tiêu Chuẩn |
Đèn pha |
LED Projector |
Bi Halogen |
Đèn định vị |
LED |
LED |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Đèn pha tự động bật/tắt |
Không |
Có |
Gương chiếu hậu gập/ chỉnh điện |
Có |
Có |
Khởi động từ xa |
Không |
Có |
Bản Tiêu chuẩn của cả 2 mẫu xe không có sự khác biệt quá lớn về trang bị. Mặc dù là phiên bản thấp nhất nhưng Xforce GLX vẫn được trang bị LED Projector, đem tới khả năng chiếu sáng tốt hơn so với Bi Halogen trên Hyundai Creta. Tuy nhiên mẫu xe Hàn Quốc có 2 tính năng ăn điểm là đèn pha tự động bật/tắt và khởi động từ xa.
Tiện nghi nội thất của Mitsubishi Xforce GLX và Hyundai Creta Tiêu Chuẩn:
|
Mitsubishi Xforce GLX |
Hyundai Creta Tiêu Chuẩn |
Vô lăng |
Điện, bọc da |
Điện, bọc da |
Chỉnh vô lăng |
Cơ 4 hướng |
Cơ 4 hướng |
Chất liệu bọc ghế |
Da |
Da |
Bảng đồng hồ sau vô-lăng |
Analog + LCD 3,5inch |
Analog + LCD 4,2inch |
Màn hình trung tâm giải trí |
Màn hình 8inch |
Màn hình 10,25inch |
Kết nối điện thoại thông minh |
Apple CarPlay/Android Auto có dây |
Apple CarPlay/Android Auto có dây |
Hệ thống điều hòa |
1 vùng chỉnh cơ, có màn hình điện tử hiển thị |
1 vùng chỉnh cơ |
Hệ thống âm thanh |
4 loa |
6 loa |
Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2 |
Có |
Có |
Bên trong khoang lái, Hyundai Creta có nhiều lợi thế trước đối thủ về tiện nghi khi toàn bộ ghế được bọc da và mà hình trung tâm giải trí vẫn giữ nguyên kích thước 10,25inch giống như trên các phiên bản cao hơn. Ngoài ra mẫu xe Hàn Quốc còn được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa. Trong khi đó, Mitsubishi Xforce chỉ sử dụng ghế nỉ, màn hình giải trí kích thước nhỏ chỉ 8inch.
Tuy nhiên cả 2 vẫn được trang bị phanh tay điện tử, giữ phanh tự động và khởi động bằng nút bấm. Mặc dù có đôi chút thua thiệt so với Hyundai Creta nhưng Xforce vẫn có những điểm để thu hút người tiêu dùng như xung quanh các vị trí ghế ngồi có nhiều hộc để đồ. Bên cạnh đó, hàng ghế sau còn có thể điều chỉnh độ ngả lưng ghế tới 8 cấp độ.
Vận hành của Mitsubishi Xforce GLX và Hyundai Creta Tiêu chuẩn:
|
Mitsubishi Xforce GLX |
Hyundai Creta Tiêu Chuẩn |
Động cơ |
MIVEC 1.5L hút khí tự nhiên |
SmartStream G 1.5 hút khí tự nhiên |
Công suất |
103,5 mã lực |
113 mã lực |
Mô-men xoắn |
141Nm |
144Nm |
Hộp số |
CVT |
CVT |
Hệ dẫn động |
Cầu trước (FWD) |
Cầu trước (FWD) |
Giảm xóc trước |
MacPherson |
MacPherson |
Giảm xóc sau |
Thanh xoắn |
Thanh xoắn |
Mặc dù 2 mẫu xe cùng sử dụng cấu hình động cơ 1.5L hút khí tự nhiên và hộp số CVT, nhưng công suất động cơ của Hyundai Creta vượt trội hơn Mitsubishi Xforce GLX 9,5 mã lực. Điều này giúp tối ưu mẫu xe Hàn Quốc có khả năng bứt phá tốt ở dải tốc độ cao, tuy nhiên sức kéo của cả 2 mẫu xe không chênh lệch quá nhiều. Xforce GLX và Creta Tiêu chuẩn đều là sử dụng kiểu MacPherson phía trước và thanh xoắn phía sau, nhưng “dàn chân” của Xforce GLX sẽ có phần ổn định và chắc chắn hơn bởi hệ thống treo được phát triển dựa các điều kiện địa hình phù hợp với Việt Nam.
Các trang bị an toàn của Mitsubishi Xforce GLX và Hyundai Creta Tiêu chuẩn:
|
Mitsubishi Xforce GLX |
Hyundai Creta Tiêu Chuẩn |
Túi khí |
4 |
2 |
Trang bị cơ bản (ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc) |
Có |
Có |
Cảm biến đỗ xe |
Không |
Cảm biến sau |
Camera lùi |
Có |
Có |
Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động AYC |
Có |
Không |
Cảm biến áp suất lốp |
Không |
Có |
Các trang bị an toàn trên Mitsubishi Xforce GLX và Hyundai Creta Tiêu chuẩn đều chỉ ở mức cơ bản. Mitsubishi Xforce GLX nổi bật với 4 túi khí và hệ thống kiểm soát vào cua chủ động AYC. Trong khi đó, Hyundai Creta được trang bị cảm biến lùi và cả biến áp suất lốp.
Giá bán của Mitsubishi Xforce GLX và Hyundai Creta Tiêu chuẩn:
Hiện tại cả 2 phiên bản Tiêu chuẩn của Mitsubishi Xforce và Hyundai Creta đều đang nhận được chương trình giảm giá bán xuống còn 599 triệu đồng. Đây là một mức giá hấp dẫn dành cho những người đang muốn lựa chọn 1 chiếc xe gầm cao đô thị không yêu cầu quá nhiều trang bị. Nếu như Xforce GLX sẽ nắm giữ lợi thế là một mẫu xe nhập khẩu, không gian rộng rãi và khả năng vận hành cứng vững, thì Hyundai Creta lại sở hữu nội thất nhiều trang bị tiện nghi.
Tài Lương
Theo NgheNhinVietNam